GĐXH - Hiện có 5 ngân hàng có lãi suất từ 6,1% trở lên, theo đó có 500 triệu đồng gửi tiết kiệm sẽ có số lãi tương ứng tùy ngân hàng và kỳ hạn.
Lãi suất Agribank, BIDV cao nhất: Có 70 triệu đồng gửi tiết kiệm thế nào để nhận nhiều tiền nhất?
GĐXH - Agribank, BIDV áp dụng khung lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân trong khoảng 0,1 - 4,8%/năm.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Ảnh minh họa: Vietnamnet.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/10/2024 tiếp tục không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất huy động. Đây là ngày thứ ba liên tiếp thị trường lãi suất không có bất kỳ biến động nào.
Đây là điều hiếm gặp trên thị trường lãi suất huy động trong hơn một năm qua.
Trong ngày cuối cùng của tháng 9, Ngân hàng TMCP Đông Á (Dong A Bank) tăng lãi suất lần thứ 3 trong tháng, với 0,1%/năm kỳ hạn 1-5 tháng; 0,35%/năm đối với kỳ hạn 6-8 tháng; 0,2%/năm với kỳ hạn 9-11 tháng.
Dong A Bank là ngân hàng duy nhất có tới 3 lần điều chỉnh lãi suất trong tháng 9, đồng thời là ngân hàng mới nhất điều chỉnh lãi suất.
Lãi suất huy động tại các ngân hàng đang chững lại, thể hiện qua việc chỉ có 12 ngân hàng tăng lãi suất trong tháng 9, thấp nhất trong 5 tháng trở lại đây.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 3/10/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2 | 2,5 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,65 | 3,95 | 5,15 | 5,25 | 5,7 | 5,85 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,8 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,1 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,4 | 3,5 | 4,7 | 4,8 | 5,1 | 5,6 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,8 | 4,1 | 5,45 | 5,65 | 5,8 | 6,15 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,75 | 3,95 | 4,5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,55 | 4,95 | 4,95 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Diễn biến mới của lãi suất huy động được cho là phù hợp với tình hình chung của thị trường hiện nay, trong bối cảnh các ngân hàng đồng loạt cam kết giảm lãi suất cho vay từ 0,5-2%/năm đối với khách hàng bị ảnh hưởng bởi cơn bão số 3 (Yagi) vừa qua.
Việc giảm hay ít nhất là không tăng lãi suất huy động sẽ giúp các ngân hàng giảm chi phí đầu vào, qua đó tạo cơ sở để giảm lãi suất cho vay, hỗ trợ phục hồi nền kinh tế.
Ngân hàng lãi suất vượt 6,1%
Hiện có 4 ngân hàng niêm yết lãi suất từ 6,1% cho kỳ hạn từ 18 tháng trở lên. Trong đó, Dong A Bank, HD Bank và OCEAN Bank cùng niêm yết 6,1% cho kỳ hạn 18 tháng. Riêng NCB áp dụng lãi suất 6,15% cho kỳ hạn 18 tháng. Ở kỳ hạn 24 tháng, Saigonbank áp dụng mức lãi suất 6,1%.
Gửi tiết kiệm 500 triệu đồng nhận tiền lãi bao nhiêu?
Bạn có thể tham khảo cách tính tiền lãi để biết số tiền lãi nhận được sau khi gửi tiết kiệm là bao nhiêu. Công thức tính tiền lãi như sau:
Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất tiền gửi %/12 x số tháng gửi.
Ví dụ, bạn gửi 500 triệu đồng vào Ngân hàng A kỳ hạn 24 tháng và hưởng lãi suất 6,15%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:
500 triệu VND x 6,15%/12 tháng x 24 tháng = 61,5 triệu VND.
* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.